Trong tiếng Nhật thì chúc ngủ ngon được nói như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu
Một trong những cách nói chúc ngủ ngon phổ biến nhất là おやすみなさい(Oyasuminasai) . Từ này cùng cách biến thể của nó như おやすみ hay お休み(oyasumi) thường được dùng để chúc ngủ ngon trong các hoàn cảnh thông thường , không mang tính chất quá trang trọng.
Một số cách nói khác như :
– おやすみなさい、良い夢を! Ngủ ngon. Chúc bạn nhiều giấc mơ đẹp.
– 眠った方がいいよ。 Bạn nên đi ngủ đi.
– 目を閉じて眠りなさい。 Bạn hãy nhắm mắt và ngủ đi.
Những câu bạn có thể nói trước khi chúc ngủ ngon hoặc sau khi thức dậy:
a. Trước khi chúc ngủ ngon
– あなたはどれくらいの睡眠時間が必要ですか。 Bạn cần bao nhiêu tiếng đồng hồ để ngủ hả?
– 私は眠らなければなりません。 Tôi phải đi ngủ.
– 私は寝る前に歯を磨きます。 Tôi đánh răng trước khi đi ngủ.
– 私は疲れていたので、早く寝た。 Tôi khá mệt, tôi nên đi ngủ sớm.
– 寝る前にビールを飲むな。 Đừng uống bia trước khi đi ngủ nhé
b. Hỏi thăm sau khi tỉnh dậy.
– 昨日の夜はいつ寝たの? Tối qua bạn đi ngủ khi nào?
– ちょうど彼女が寝ようとしたときに、誰かがドアをノックした。 Khi cô ta chuẩn bị đi ngủ thì có người gõ cửa.
– 昨夜恐ろしい夢を見ました。 Đêm qua tôi có một giấc mơ kinh khủng.
– 私はたいてい六時に目を覚ます。Tôi thường thức giấc lúc 6 giờ.
– わたしはあなたの夢を見ました。 Tôi nằm mơ đến bạn.
– 私は彼の夢を見た。 Tôi đã mơ về anh ấy !
– あなたは私に夢を見させてくれるのね。 Bạn khiến tôi mơ về bạn.
– 今朝はとても食欲がありました。 Sáng nay tôi ăn rất ngon miệng.
– うるさくて眠れないんです。Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá.
– 2時間しか寝なかった。眠いのは当然だ。Tôi ngủ có 2 tiếng à. Hèn chi (bây giờ) buồn ngủ ghê.
– 彼は赤ん坊のように眠っています。 Anh ấy ngủ say như một đứa bé.
Xem thêm : Anh yêu em bằng tiếng Nhật
[table id=5 /]